Carrageenan

04.11.2021

“Carrageenan hay caragenan là nhóm các polysaccharid mạch thẳng sulfat hóa, được chiết từ các loài rong sụnrong đỏ. Carrageenan được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm với các tính chất như tạo gel, làm dày, ổn định. Ứng dụng quan trọng của phụ gia này là trong các sản phẩm thịt và sữa, do khả năng liên kết tốt với các protein thực phẩm. Có ba loại carrageenan, khác nhau bởi mức độ sulfat hóa.” (*Nguồn:wikipedia)

Carrageenan – Chất làm dày INS407 thuộc nguyên liệu phụ gia được phép sử dụng tại Việt Nam trong danh mục đính kèm thông tư 24 quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm do Bộ Y Tế ban hành ngày 30/8/2019.

BFC hiện nay đang phân phối 10 sản phẩm từ Carrageenan với hàm lượng khác nhau. Tất cả sản phẩm đã được BFC hoàn thiện bản tự công bố theo đúng thủ tục tại chương II & III Nghị định 15/2018/NĐCP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm ban hành ngày 02/02/2018 (1).

  1. Chất làm dày E407 là gì?

Định nghĩa: Chất làm dày E407 (Carrageenan) là Sản phẩm có tính keo ưa nước thu được từ một số loài thuộc lớp tảo biển đỏ Rhodophyceae (2)

Carrageenan

Carrageenan thu được từ tảo biển đỏ.

  1. Tên hóa học: Carrageenan
  2. Chỉ số quốc tế: E407 (INS 407) 
  3. Tên thương mại: thạch trắng từ rong biển, Hypnea, Irdophycan.
  4. Lĩnh vực: thuộc nhóm chất làm dày, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất ổn định.
  5. Công thức hóa học:
  • Carrageenan không có công thức hóa học cố định do phụ thuộc vào các gốc của đường hexoza trong quá trình điều chế.
  • Carrageenan là chất keo ưa nước gồm các thành phần chính là các ester của đường galactose và 3,6-anhydrogalactose polysaccharide với (NH4)2SO4, CaSO4,MgSO4, K2SO4 và Na2SO4. Các đường hexoza này có liên kết α-1,3 và ß-1,4 trong copolymer.
  • Carrageenan thu được từ quá trình chiết tảo biển bằng nước hoặc dung dịch kiềm loãng.
  1. Mô tả: Màu vàng nhạt tới vàng nâu. Dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi.
  2. Độ tan:
    – Tan trong nước ở nhiệt độ khoảng 80°C tạo thành một dung dịch sệt hay dung dịch màu trắng đục có tính chảy.
    – Không tan trong ethanol.
    – Phân tán dễ dàng trong nước hơn nếu ban đầu được làm ẩm với cồn, glycerol, hay dung dịch bão hòa glucose và sucrose trong nước.
  3. Tỷ lệ sử dụng: 

– Đối tượng sử dụng: thạch jelly, pudding, kẹo mềm, đồ uống thịt xử lý (Các sản phẩm nằm trong danh mục). BFC hiện nay đang phân phối 10 sản phẩm từ Carrageenan:

+Chất làm dày và tạo gel trong thực phẩm: Carrageenan BL52002, Carrageenan BLK 1120, Carrageenan compound powder A8, Carrageenan compound powder A, Carragenan JKC1230.

+Chất tạo gel, làm đặc trong sản xuất kẹo: Compound Carrageenan KAII, Carrageenan compound powder LR-SS, Carrageenan compound powder LR-JK

+Chất làm dày sử dụng riêng với xúc xích, thịt xử lý: Carrageenan Compound Powder FH-BD29, Carrageenan for meat KRI-01

– Liều lượng sử dụng chất làm dày E407 được quy định tại Trang 156-158 của thông tư 24 quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm. Tỷ lệ sử dụng khuyến khích là 1,5-2,5% tùy theo nhu cầu nhà sản xuất. Cụ thể: 

+ Chất làm dày dùng trong sản phẩm thịt xử lý và xúc xích: Carrageenan Compound Powder FH-R09 tỷ lệ sử dụng không quá 2,5%

Carrageenan

Carrageenan Compound Powder FH-R09 dùng trong xúc xích, thịt xử lý.

+ Compound Carrageenan KAII dùng trong sản xuất kẹo (mã nhóm 05.02) tỷ lệ khuyến nghị 1,5-2%

+ Chất làm dày, chất tạo gel dùng trong thực phẩm nói chung: Carrageenan BL52002, Carrageenan BLK 1120, Carrageenan compound powder A8, Carrageenan compound powder A: thuộc nhóm thực hành sản xuất tốt GMP.(3)

  1. Quy cách đóng gói chất làm dày E407

– 10 loại sản phẩm carrageenan BFC phân phối có quy cách đóng gói là 25kg/1 bao.

Carrageenan

  1. Thời hạn sử dụng và bảo quản

– Thời hạn sử dụng từ 12 – 24 tháng kể từ ngày sản xuất (đã in trên bao bì) tùy sản phẩm, cụ thể:

+ Carrageenan BL52002:18 tháng

+ Carrageenan BLK 1120: 18 tháng

+ Compound Carrageenan KAII: 12 tháng

+ Carrageenan Compound Powder FH-R09:12 tháng

+ Carrageenan compound powder A8: 24 tháng

+ Carrageenan compound powder A: 24 tháng

+Carrageenan JKC1230: 24 tháng

+Carrageenan compound powder LR-SS: 12 tháng

+Carrageenan compound powder LR-JK: 12 tháng

+Carrageenan for meat KRI-01: 24 tháng

– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Trên đây là những tổng hợp về sản phẩm chất làm dày INS407 từ đặc trưng, công dụng tỷ lệ sử dụng tới cách bảo quản, quy cách đóng gói. Tất cả các thông tin khái quát về Carrageenan được tham chiếu từ nguồn chất lượng, có tính pháp lý – các quy định hiện hành của Bộ Y Tế và các cơ quan có thẩm quyền.

Quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với BFC theo số hotline 0243.715.3333 (HN) – 0283.849.3321 (HCM) để đặt nguồn cung ứng phụ gia thực phẩm nói chung và chất làm dày E407 nói riêng đạt chuẩn quốc tế và Việt Nam với giá vô cùng cạnh tranh.

Chú thích nguồn tham khảo:

(1) https://bfchem.vn/cong-bo

(2) Theo QCVN 4-21:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm dày, trang 25-37

(3) Thông tư 24 quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm do Bộ Y Tế ban hành ngày 30/8/2019.