Trisodium citrate

13.09.2022

1.Profile sản phẩm: Trisodium citrate

Nhóm sản phẩm: Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định.

Tên sản phẩm: Trisodium citrate

Tên khoa học: Trisodium salt of 2-hydroxy-1,2,3- propanetricarboxylic acid, trisodium salt of ß-hydroxy-tricarballylic acid

Tên khác: Citrosodine Citric acid, trisodium salt,  sodium citrate

Ngoại quan: Tinh thể không màu hoặc bột tinh thể màu trắng, không mùi. Dạng hydrat hóa bao gồm dihydrat và pentahemihydrat.

Chỉ số INS: 331(iii)

Cấu tạo phân tử:

Cấu tạo phân tử

Trọng lượng phân tử: 258.07 (anhydrous)

Lĩnh vực: Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định.

Tỷ trọng: 1.7 g/cm3

Độ tinh khiết: Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã được làm khô.

Điểm nóng chảy : > 300 °C (572 °F; 573 K) (hydrates lose water ca. 150 °C)

 Độ hòa tan: Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.

Tỷ lệ sử dụng: Đối tượng và hàm lượng sử dụng quy định tại thông tư 24/2019/TT-BYT về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.

Quy cách đóng gói: 25kg/ bao

Thời hạn sử dụng và bảo quản: 03 năm kể từ ngày sản xuất và chưa mở bao

                                                   Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát.

Lĩnh vực ứng dụng

– Đồ uống

– Kem

– Thạch

– Kẹo

– Sốt

– Gia vị

*Link và tài liệu:

https://www.fao.org/fileadmin/user_upload/jecfa_additives/docs/Monograph1/Additive-481.pdf

https://en.wikipedia.org/wiki/Trisodium_citrate

QCVN 4-11: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Chất điều chỉnh độ acid