Gelatin
04.11.2021
“Gelatin” – Chất làm dày được sử dụng với mục đích chính là tạo trạng thái sệt cho sản phẩm, tăng giá trị cảm quan của sản phẩm; làm khô và bảo quản trái cây và thịt; làm trong cà phê, bia và rượu và nước ép trái cây; chế biến sữa bột và những lọai thức ăn bột khác. “Gelatin” cũng được dùng làm tác nhân kết dính hoặc bao phủ trong trong thịt và thịt đông…
- Mô tả: chất rắn dạng miếng, vảy, hạt hoặc bột, không mùi không vị, trong suốt có màu từ vàng nhạt đến hổ phách
- Hướng dẫn sử dụng: Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại Văn bản hợp nhất số02/VBHN-BYT văn bản hợp nhất về hướng dẫn quản lý phụ gia thực phẩm
- Tỷ lệ sử dụng:
* Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại thông tư 24/2019/TT-BYT về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
|
Use Level (%) |
Gelatine bloom |
||
Sản phẩm từ sữa |
0.2 |
1 |
150 |
250 |
Thực phẩm đông lạnh |
0.1 |
0.5 |
225 |
250 |
Đồ tráng miệng có gelatine |
7 |
9 |
175 |
275 |
Bánh kẹo |
|
|
|
|
Gummy Bears |
7 |
9 |
200 |
250 |
Marshmallows |
1.7 |
2.5 |
225 |
275 |
Circus Peanuts |
2 |
2.5 |
225 |
250 |
Lozenges |
0.5 |
1 |
50 |
100 |
Wafers |
0.5 |
1 |
50 |
100 |
Bánh quy có topping đường |
1 |
2 |
225 |
250 |
Sản phẩm thịt |
1 |
5 |
175 |
275 |
Rượu, bia, nước hoa quả |
0.002 |
0.015 |
100 |
200 |
5. Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát.
6. Thời hạn sử dụng sản phẩm: 02 năm kể từ ngày sản xuất và chưa mở bao.
7. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì:
- Quy cách đóng gói: 25kg/bao
- Chất liệu bao bì: Bao PP bên ngoài là bao kraft